Bạn đang xem: Chữ hạnh trong tiếng hán
① May, hạnh phúc. Sự gì xứng đáng bị thiệt và lại thoát call là hạnh.② Cầu, hạnh tai lạc hoạ 幸哉樂禍 cầu cho những người bị tai với lấy làm thích.③ yêu thương dấu, lũ hoạn quan tiền và các cung phi được vua yêu thương tới điện thoại tư vấn là đắc hạnh 得幸.
Xem thêm: Sinh Vào Tháng Nhuận Trong Tử Vi Ết Hay, Vấn Đề Lá Số Tử Vi Của Người Sinh Năm Nhuận
① Hạnh phúc; ② Vui mừng: 欣幸 Vui sướng; ③ (văn) Mong: 幸勿推却 ý muốn đừng từ bỏ chối; ④ May mắn: 幸未成災 May mà không thành tai nạn; ⑤ (cũ) Chỉ sự mếm mộ của người trên so với người dưới: 得幸 Được yêu thương dấu.【幸臣】hạnh thần
May mắn — Điều như mong muốn — không hẳn phần mình cơ mà mình được hưởng — Được vua thương mến — Việc đi dạo của vua call là Hạnh.
bất hạnh 不幸 • du hạnh 游幸 • hạnh hảo 幸好 • hạnh khuy 幸虧 • hạnh ngộ 幸遇 • niềm hạnh phúc 幸福 • hạnh thần 幸臣 • hạnh thục ca 幸蜀歌 • hạnh vận 幸运 • hạnh vận 幸運 • hân hạnh 欣幸 • sủng hạnh 寵幸 • vạn hạnh 萬幸 • vinh hạnh 榮幸 • vinh hạnh 荣幸
• Bảo Ninh Sùng Phúc từ bỏ bi - 保寧崇福寺碑 (Lý thừa Ân)• Bắc sứ ứng tỉnh mặt đường tịch thượng phú thi - 北使應省堂命席上賦詩 (Nguyễn vắt Phu)• Hoạ Bùi hàn lâm - 和裴翰林 (Trần Danh Án)• Hồng Đức thập bát niên Đinh Mùi tiến sỹ đề danh ký kết - 洪德十八年丁未進士題名記 (Thân Nhân Trung)• Khốc tiên phần - 哭先墳 (Lê quang đãng Định)• Mộng Đạm Tiên đề từ bỏ thập thủ kỳ 02 - Liên phận hầm hiu - 夢淡仙題詞十首其二一憐薄命 (Thanh chổ chính giữa tài nhân)• Phụng hoa ngự chế “Thiên Vực giang gọi phát” - 奉和御製天域江曉發 (Thân Nhân Trung)• Quy điền - 歸田 (Đào Sư Tích)• Tứ tùng - 四松 (Đỗ Phủ)• Xuân nhật hữu cảm kỳ 2 - 春日有感其二 (Nguyễn Khuyến)